Cách viết giấy vay tiền chuẩn 2024 - Điều cần biết về giấy nợ
"Hãy tưởng tượng bạn đang đứng trước một khoản chi phí lớn mà ví tiền lại “rỗng tuếch”. Giữa lúc bế tắc, một người bạn thân xuất hiện, sẵn sàng giúp đỡ bạn bằng khoản vay kịp thời. Tuy nhiên, để đảm bảo tính minh bạch và tránh những rủi ro không đáng có, viết giấy vay tiền là vô cùng cần thiết vì đây chính là sợi dây liên kết” giữa lòng tin và sự an toàn trong những giao dịch vay mượn."
Vậy những lưu ý khi dùng mẫu giấy vay tiền viết tay hợp pháp? Hãy cùng Rabbit Care khám phá cách viết giấy nợ trong bài viết này.
1. Giấy vay tiền là gì? Vai trò của giấy cho vay tiền
Giấy vay tiền, hay còn gọi là giấy nợ, mẫu giấy vay nợ, là một loại văn bản ghi chép lại thông tin về một khoản vay giữa hai bên, bao gồm người cho vay (bên chủ nợ) và người vay (bên vay nợ). Mẫu giấy vay tiền viết tay hợp pháp đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các điều khoản và nghĩa vụ của hai bên trong giao dịch vay mượn, giúp đảm bảo tính minh bạch và an toàn cho cả hai.
Vai trò của giấy nợ
- Giúp xác định rõ ràng các điều khoản vay về số tiền vay, lãi suất vay (nếu có), thời hạn vay, phương thức thanh toán, v.v. Giúp hai bên hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình. Ví dụ như vay tiền ngân hàng…
- Làm bằng chứng pháp lý, giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
- Tăng cường sự tin tưởng giữa hai bên, góp phần xây dựng mối quan hệ hợp tác bền vững.
- Giúp quản lý tài chính hiệu quả và quản lý khoản vay của mình một cách hiệu quả, tránh tình trạng chi tiêu quá mức hoặc thanh toán trễ hạn.
Lợi ích khi sử dụng mẫu giấy vay tiền viết tay
- Tính minh bạch: Giấy nợ giúp hai bên nắm rõ thông tin về khoản vay, tránh tình trạng mập mờ, tranh chấp sau này.
- Tính an toàn: Giấy vay nợ là bằng chứng pháp lý, giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
- Giúp quản lý tài chính hiệu quả
- Tăng cường sự tin tưởng: Việc lập và ký kết giấy vay tiền viết tay thể hiện sự tin tưởng giữa hai bên, góp phần xây dựng mối quan hệ hợp tác bền vững.
Hạn chế cần biết khi dùng giấy vay nợ
- Rủi ro bị lừa đảo: Nếu không cẩn thận, người vay có thể bị lừa đảo bởi những kẻ giả mạo người cho vay.
- Khó khăn trong việc đòi nợ: Trong trường hợp người vay không trả nợ, người cho vay có thể gặp khó khăn trong việc đòi nợ nếu không có bằng chứng pháp lý đầy đủ.
- Mất thời gian và công sức: Việc lập và ký kết giấy vay nợ có thể mất thời gian và công sức.
Giấy vay tiền là một công cụ hữu ích trong các giao dịch vay mượn cá nhân. Tuy nhiên, người sử dụng giấy nợ viết tay cần lưu ý một số hạn chế để đảm bảo an toàn cho bản thân.
2. Thống kê về tình hình vay nợ hiện nay
Dựa vào thông kê Ngân hàng Việt Nam từ năm 2022 và 2023, các báo cáo khác từ các trang tin tức xã hội, tình hình vay nợ hiện nay:
- Dư nợ cho vay tiêu dùng toàn hệ thống chỉ tăng khoảng 1,53% so với cuối năm 2022, mức tăng rất thấp so với 5 năm qua.
- Tỷ lệ nhóm nợ xấu trong tín dụng tiêu dùng có xu hướng gia tăng.
- Cơ cấu dư nợ nước ngoài của Chính phủ giảm dần, từ 59,7% năm 2010 xuống còn 35,3% trong năm 2020. Nợ vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh cũng đang có xu hướng giảm dần, từ 10,5% năm 2010 xuống 6% năm 20202.
- Lãi suất vay các ngân hàng thường dao động trong khoảng từ 4 - 24%/năm, thay đổi tùy theo hình thức vay vốn (tín chấp/thế chấp), ngân hàng, ưu đãi về lãi suất (nếu có).
Từ những thống kê trên, có thể thấy tầm quan trọng của mượn vay tiền cách viết giấy nợ trong đời sống. Giấy vay tiền là một loại hợp đồng vay tài sản theo quy định của pháp luật, giúp người vay tiền có thể giải quyết được những vấn đề tài chính gấp gáp, như trả nợ, mua sắm, đầu tư, học tập, chữa bệnh, v.v… Việc sử dụng mẫu giấy vay tiền viết tay hợp pháp giúp đảm bảo tính minh bạch, an toàn và hiệu quả cho các giao dịch vay mượn.
3. Phân loại giấy nợ hợp pháp hiện nay
Hình thức | Đặc điểm | Cách sử dụng | Thời hạn |
---|---|---|---|
Mẫu giấy vay tiền không thế chấp | Bên vay không cần phải đưa ra tài sản nào để bảo đảm cho việc trả nợ. Dựa vào uy tín và cam kết | Vay tiền khoản nhỏ và lãi suất cao | Ngắn hơn so với thế chấp |
Giấy vay nợ thế chấp | Bên vay phải đưa ra một hoặc nhiều tài sản để bảo đảm cho việc trả nợ, có thể là bất động sản, xe cộ, trang sức, chứng khoán, v.v | Vay tiền khoản lớn và lãi suất thấp hơn không thế chấp | Dài hơn so với thế chấp |
Giấy cho vay tiền | Tài sản vay là tiền mặt; có thể có hoặc không có thế chấp, tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên. | Vay nợ thông thường, không qua trung gian của ngân hàng hay tổ chức tài chính | Theo thỏa thuận 2 bên |
Giấy vay tiền dân sự | Tài sản vay là tiền dân sự, tức là tiền có giá trị pháp lý nhưng không phải là tiền mặt; có thể là tiền gửi ngân hàng, tiền chuyển khoản, tiền thẻ, v.v… | Vay nợ thông qua ngân hàng hay tổ chức tài chính | Theo thỏa thuận 2 bên |
Lưu ý:
- Dù là loại nào, cần đảm bảo ghi chép đầy đủ và chính xác các thông tin về khoản vay.
- Nên có sự chứng kiến của một hoặc hai người thứ ba để tăng tính an toàn.
- Cần bảo quản giấy nợ cẩn thận để tránh thất lạc.
Ngoài ra:
- Một số ngân hàng và tổ chức tín dụng có thể cung cấp mẫu giấy vay tiền điện tử để người vay sử dụng.
- Người vay có thể tham khảo các mẫu giấy vay tiền viết tay hợp pháp có sẵn trên mạng internet.
4. Mẫu giấy ghi nợ, giấy vay tiền chuẩn cần những gì?
Thông tin cơ bản cần có trong mẫu giấy vay tiền và cách ghi giấy nợ:
- Tên gọi: Giấy vay tiền
- Ngày lập: Ghi rõ ngày tháng năm lập giấy
- Thông tin về người cho vay:
- Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người cho vay
- Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ nhà/căn cước công dân của người cho vay
- Số điện thoại: Ghi số điện thoại liên lạc của người cho vay
- Thông tin về người vay:
- Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người vay
- Địa chỉ: Ghi rõ địa chỉ nhà/căn cước công dân của người vay
- Số điện thoại: Ghi số điện thoại liên lạc của người vay
- Tài sản cầm cố (nếu có)
- Thông tin về khoản vay:
- Số tiền vay: Ghi rõ số tiền vay bằng số và bằng chữ
- Lãi suất (nếu có): Ghi rõ lãi suất vay nếu có
- Thời hạn vay: Ghi rõ thời hạn vay (ví dụ: 1 tháng, 3 tháng, 1 năm)
- Phương thức thanh toán: Ghi rõ phương thức thanh toán (ví dụ: thanh toán trực tiếp, chuyển khoản ngân hàng)
- Ký tên: Người cho vay và người vay cùng ký tên và ghi ngày tháng vào giấy ghi nợ/giấy vay tiền
- Chứng kiến (nếu có):
Có thể có sự chứng kiến của một hoặc hai người thứ ba, ghi rõ họ tên, địa chỉ và số điện thoại của người chứng kiến
Ngoài ra:
- Có thể thêm các điều khoản khác vào giấy ghi nợ/giấy vay tiền theo thỏa thuận của hai bên, ví dụ như:
- Mục đích sử dụng khoản vay
- Quyền và nghĩa vụ của hai bên
- Hình thức xử lý vi phạm hợp đồng
- Nên sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu để tránh tranh chấp sau này
Lưu ý:
- Giấy vay tiền cần được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
- Cần bảo quản giấy vay tiền cẩn thận để tránh thất lạc.
Điều kiện để giấy vay tiền có giá trị pháp lý
1. Công chứng: Giấy vay tiền nên được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền hoặc có người làm chứng, đảm bảo hai bên tự nguyện, minh mẫn, không bị ép buộc hay lừa dối.
2. Hình thức: Giấy vay có thể dưới dạng lời nói, văn bản hay hành vi, viết tay hay đánh máy đều có giá trị pháp lý ngang nhau.
3. Điều kiện pháp lý:
- Cả hai bên phải có năng lực hành vi dân sự.
- Mục đích giao dịch hợp pháp và không trái đạo đức xã hội.
- Người tham gia hoàn toàn tự nguyện.
- Giấy vay phải có chữ ký và dấu vân tay theo CMND để đảm bảo tính pháp lý.
4. Thủ tục công chứng:
- Chuẩn bị: Soạn sẵn giấy vay, bản sao giấy tờ tùy thân của hai bên, giấy chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy tờ sở hữu tiền.
- Nộp giấy tờ: Cả hai bên đến văn phòng công chứng với đầy đủ giấy tờ.
- Hoàn tất: Nộp lệ phí, nhận giấy vay hoặc hợp đồng đã được công chứng.
5. Hướng dẫn cách ghi giấy nợ đúng theo quy định
Giấy vay nợ là một loại hợp đồng vay tài sản, có giá trị pháp lý và ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên. Để ghi giấy vay nợ đúng theo quy định, bạn cần lưu ý những điểm sau:
Bước 1: Chuẩn bị thông tin
Giấy vay tiền viết tay phải bao gồm đầy đủ thông tin cần thiết để lập giấy nợ có hiệu lực. Giấy nợ cần có một số thông tin yêu cầu để có giá trị thi hành như đã đề cập phần trên.
Bước 2: Ghi chép thông tin vào giấy nợ
- Sử dụng mẫu giấy nợ có sẵn hoặc tự viết tay
- Ghi chép đầy đủ và chính xác các thông tin đã chuẩn bị
- Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu
- Trình bày gọn gàng, sạch sẽ, không sửa chữa, gạch bỏ, hoặc tẩy xóa.
Bước 3: Ký tên và ghi ngày tháng
- Người cho vay và người vay cùng ký tên và ghi ngày tháng vào giấy nợ
- Có thể có sự chứng kiến của một hoặc hai người thứ ba.
Lưu ý:
- Giấy nợ phải được viết theo ý chí tự nguyện của các bên, không bị ép buộc, lừa dối, hay gian lận.
- Phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận để đảm bảo tính pháp lý của giấy nợ. Nếu giấy nợ có thế chấp tài sản, thì cần phải đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy vay tiền được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
- Cần bảo quản giấy vay nợ cẩn thận để tránh thất lạc.
Dưới đây là một số mẫu giấy nợ/giấy vay tiền bạn có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY GHI NỢ
1. Thông tin bên vay:
Ông: Nguyễn Văn A
Ngày sinh : 14/2/1970
Căn cước công dân : ................do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp.
Địa chỉ thường trú: số 5, đường Trần Hưng Đạo, Phường Trường Chinh, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Bà : Phạm Thị Lan
Ngày sinh: 1/1/1988
Căn cước công dân:........do Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp.
Địa chỉ thường trú: số 5, đường Trần Hưng Đạo, Phường Trường Chinh, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
2. Thông tin bên cho vay:
Ông : Phạm Huy Nam
Ngày sinh: 1/3/1988
Căn cước công dân: ...do Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp.
Địa chỉ thường trú: 157 Pháo Đài Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa,thành phố Hà Nội.
Bà: Hoàng Phương
Căn cước công dân : ....do Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp.
Địa chỉ thường trú: số 2 ngõ 157 Pháo Đài Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
3. Tài sản vay và lãi suất vay
Tiền cho vay : 100.000.000 đồng ( một trăm triệu đồng )
Lãi suất: 1,5 % / tháng, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày 1/1/2023 đến 31/12/2024.
Thời gian trả lãi suất hàng thang: vào ngày mùng 1 đầu tháng.
4. Mục đích vay: vay tiền để xây nhà.
5. Cam kết
Bên vay cam kết sẽ thanh toán tiền gốc và lãi suất theo đúng nội dung đã thỏa thuận . Nếu không thực hiện đúng cam kết sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Bên cho vay
( ký và ghi rõ họ tên )
Bên đi vay
( ký và ghi rõ họ tên )
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., tại ………………………….., chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ……………………. Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………. do …………………. cấp ngày ……….
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………..
Bà: …………………….. Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……….. do …………… cấp ngày …………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………..
BÊN VAY: (Sau đây gọi tắt là Bên B):
Ông/bà: ………………………….. Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………. do ………….. cấp ngày …………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Số tiền cho vay
Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: ……… VNĐ (Bằng chữ: ……………..)
Điều 2: Thời hạn và phương thức cho vay
- Thời hạn cho vay là …………. (……)……… kể từ ngày ký hợp đồng này.
- Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B
- Bên A thông báo cho Bên B trước một tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.
Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ
- Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….% tính từ ngày nhận tiền vay.
- Khi đến hạn trả nợ, bên B không trả cho bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …………
- Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày nếu không có sự thỏa thuận khác của hai bên.
- Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.
Điều 4: Mục đích vay
Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B sử dụng vào mục đích ……….
Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp
Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cam kết của các bên
- Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
- Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;
- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn…theo quy định pháp luật (nếu có);
- Các bên cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
Điều 7: Điều khoản cuối cùng
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.
- Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản.
- Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY BÊN VAY
(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)