Thông tin chung về các ngân hàng ở Việt Nam
Ngành ngân hàng Việt Nam là một trong những ngành kinh tế quan trọng và đóng góp lớn cho sự phát triển của đất nước. Các ngân hàng ở Việt Nam không chỉ cung cấp các dịch vụ tài chính, thanh toán, tiết kiệm, cho vay, mà còn tham gia vào các hoạt động đầu tư, kinh doanh ngoại hối, bảo hiểm và chứng khoán. Tuy nhiên, bạn có biết có bao nhiêu các ngân hàng tại Việt Nam đang hoạt động? Các ngân hàng ở Việt Nam này được phân loại như thế nào? Và bạn nên chọn ngân hàng nào để phù hợp với nhu cầu và mong muốn của bạn? Hãy cùng Rabbit Care tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Phân loại các ngân hàng theo loại hình sở hữu và hoạt động
Ngành ngân hàng Việt Nam là một trong những ngành kinh tế quan trọng và đóng góp lớn cho sự phát triển của đất nước. Các ngân hàng ở Việt Nam không chỉ cung cấp các dịch vụ tài chính, thanh toán, tiết kiệm, cho vay, mà còn tham gia vào các hoạt động đầu tư, kinh doanh ngoại hối, bảo hiểm và chứng khoán. Các ngân hàng ở Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường, từ một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới thành nước có thu nhập trung bình thấp.
Tại Việt Nam hiện có 49 ngân hàng, bao gồm các loại hình sau:
- Ngân hàng Nhà nước: là ngân hàng trung ương, có chức năng quản lý tiền tệ, lãi suất, tỷ giá, giám sát và thanh tra các tổ chức tín dụng. Ngân hàng thương mại cổ phần: là những ngân hàng thành lập và có cơ cấu tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, có thẩm quyền thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng. Ví dụ: Vietcombank, BIDV, Sacombank, Techcombank, ACB, v.v.
- Ngân hàng thương mại nhà nước: là những ngân hàng do Nhà nước làm chủ sở hữu, được tổ chức theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Ví dụ: Agribank, GPBank, Ocean Bank, CB Bank.
- Ngân hàng liên doanh: là loại ngân hàng có vốn điều lệ được góp từ hai bên: Việt Nam (có thể gồm một hoặc nhiều ngân hàng trong nước) và Nước ngoài (có thể gồm một hoặc nhiều ngân hàng quốc tế). Ví dụ: VietinBank, Shinhan Bank, HSBC, Standard Chartered, v.v.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam: là những chi nhánh của các ngân hàng nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Ví dụ: ANZ, Citibank, Deutsche Bank, v.v.
- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: là những ngân hàng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ do các ngân hàng nước ngoài đầu tư. Ví dụ: Public Bank Berhad, Woori Bank, v.v.
Danh sách chi tiết Top ngân hàng Việt Nam
Tên ngân hàng | Tên tiếng anh | Tên viết tắt |
---|---|---|
Vietnam Bank for Social Policies | VBSP | |
Vietnam Development Bank | VDB | |
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development | Agribank | |
Construction Bank | CB | |
Ocean Bank | OceanBank | |
Global Petro Bank | GPBank | |
Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam | BIDV | |
Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam | Vietcombank | |
Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade | Vietinbank | |
An Binh Commercial Joint Stock Bank | ABBank | |
BAC A Commercial Joint Stock Bank | Bac A Bank | |
Viet Capital Commercial Joint Stock Bank | Viet Capital Bank | |
Bao Viet Joint Stock commercial Bank | BAOVIET Bank | |
LienViet Commercial Joint Stock Bank | LienVietPostBank | |
Public Vietnam Bank | PVcomBank | |
DONG A Commercial Joint Stock Bank | DongA Bank | |
Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank | SeABank | |
The Maritime Commercial Joint Stock Bank | MSB | |
Kien Long Commercial Joint Stock Bank | Kienlongbank | |
Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank | Techcombank | |
Nam A Commercial Joint Stock Bank | Nam A bank | |
Ho Chi Minh city Development Joint Stock Commercial Bank | HDbank | |
Orient Commercial Joint Stock Bank | OCB | |
Military Commercial Joint Stock Bank | MB | |
National Citizen bank | NCB | |
Vietnam International Commercial Joint Stock Bank | VIB | |
Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank | SHB | |
Saigon Commercial Joint Stock Bank | SCB | |
Saigon Bank for Industry and Trade | SAIGONBANK | |
Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | Sacombank | |
Tien Phong Commercial Joint Stock Bank | TPbank | |
Vietnam Prosperity Bank | VPbank | |
Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | Vietbank | |
Viet A Bank | Viet A Bank | |
Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank | EximBank | |
Petrolimex Commercial Joint Stock Bank | PG Bank | |
HSBC Vietnam Bank Ltd Commercial Joint Stock Bank | HSBC |
Lãi suất ngân hàng Việt Nam
Lãi suất các ngân hàng ở Việt Nam là mức phần trăm tiền lãi mà ngân hàng trả cho khách hàng khi gửi tiền hoặc thu từ khách hàng khi cho vay tiền. Lãi suất các ngân hàng tại Việt Nam được quyết định bởi nhiều yếu tố như chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước, cung và cầu tiền tệ trên thị trường, chi phí hoạt động của ngân hàng, rủi ro tín dụng, kỳ hạn gửi và vay, v.v. Có hai loại lãi suất đó là lãi suất tiền gửi và lãi suất vay tiền và được áp dụng cho tất cả các ngân hàng của Việt Nam.
Lãi suất tiền gửi là mức phần trăm tiền lãi mà các ngân hàng tại Việt Nam trả cho khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng. Lãi suất tiền gửi thường phụ thuộc vào kỳ hạn gửi, loại tiền tệ, số tiền gửi và hình thức gửi. Lãi suất tiền gửi ở Việt Nam hiện nay dao động từ 3% đến 7,5% /năm tùy theo ngân hàng và kỳ hạn gửi.
Lãi suất vay tiền là mức phần trăm tiền lãi mà các ngân hàng ở Việt Nam thu từ khách hàng khi cho vay tiền. Lãi suất vay tiền thường phụ thuộc vào mục đích vay, thời hạn vay, loại tiền tệ, tình trạng tài chính và tín dụng của khách hàng, v.v. Lãi suất vay tiền ở Việt Nam hiện nay dao động từ 6% đến 16% /năm tùy theo ngân hàng và loại hình vay. Một số gói vay như là Vay tiêu dùng cá nhân tín chấp hoặc thế chấp, vay mua, sửa chữa nhà ở, vay mua xe ô tô, vay kinh doanh, vay du học…
Thẻ tín dụng ngân hàng Việt Nam khuyên dùng
Thẻ tín dụng là một loại thẻ thanh toán cho phép bạn chi tiêu trước và trả tiền sau trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 45 ngày. Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm, du lịch, trả góp, rút tiền mặt, v.v. tại các địa điểm chấp nhận thẻ trong và ngoài nước. Bạn cũng có thể nhận được nhiều ưu đãi, hoàn tiền, tích điểm, bảo hiểm, v.v. khi sử dụng thẻ tín dụng.
Các ngân hàng ở Việt Nam đều cung cấp các loại thẻ tín dụng khác nhau, với các điều kiện, lãi suất, phí dịch vụ, hạn mức, v.v. khác nhau. Bạn có thể chọn thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu và thu nhập của mình. Top ngân hàng Việt Nam phổ biến cung cấp thẻ tín dụng ở Việt Nam là: Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Sacombank, Techcombank, VPBank, VIB, HSBC, Citibank, v.v.