Phí thẻ tín dụng là gì? Tại sao tôi phải trả phí khi mở thẻ tín dụng?
Phí thẻ tín dụng là khoản tiền bạn phải trả cho ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khi mở thẻ tín dụng của họ. Khi bạn quẹt thẻ, bạn không chỉ thanh toán cho hàng hóa hoặc dịch vụ mà bạn mua, mà còn được hưởng nhiều ưu đãi và tiện ích từ ngân hàng. Ví dụ, bạn có thể tích lũy điểm để đổi quà, nhận hoàn tiền, miễn phí bảo hiểm du lịch, v.v… Mức phí thẻ tín dụng phụ thuộc vào loại thẻ và ngân hàng bạn chọn. Có những thẻ tín dụng không thu phí hoặc miễn phí trong năm đầu tiên. Do đó, bạn nên cân nhắc kỹ các điều kiện và lợi ích của từng loại thẻ trước khi quyết định sử dụng. Bạn cũng nên đọc kỹ các quy định và pháp luật về sử dụng thẻ tín dụng ở Việt Nam để tránh những rắc rối không đáng có.
Có bao nhiêu loại phí thẻ tín dụng?
Khi mở thẻ tín dụng, bạn cần lưu ý các khoản phí mà ngân hàng thu. Các khoản phí này có thể khác nhau tùy theo loại thẻ và ngân hàng bạn chọn. Thông thường, bạn sẽ phải trả hai loại phí chính:
- Phí duy trì thẻ hàng năm: Đây là khoản phí để duy trì quyền lợi và tiện ích của thẻ tín dụng. Bạn phải trả một lần mỗi năm, với số tiền do ngân hàng quy định. Một số ngân hàng có thể miễn phí duy trì thẻ trong năm đầu tiên hoặc cho những khách hàng có doanh số chi tiêu cao.
- Phí kích hoạt thẻ: Đây là khoản phí để kích hoạt thẻ tín dụng khi bạn đăng ký lần đầu. Bạn chỉ phải trả một lần duy nhất, với số tiền do ngân hàng quy định. Một số loại thẻ tín dụng cao cấp có thể yêu cầu bạn phải trả phí kích hoạt thẻ để hưởng các ưu đãi đặc biệt.
Bạn nên tìm hiểu kỹ các điều kiện và lợi ích của từng loại thẻ tín dụng trước khi quyết định sử dụng. Bạn cũng nên tuân thủ các quy định và pháp luật về sử dụng thẻ tín dụng ở Việt Nam để bảo vệ quyền lợi của mình.
Thông tin về phí và lãi suất thẻ tín dụng có thể thay đổi theo chính sách của từng ngân hàng nên thông tin có thể thay đổi bất cứ lúc nào.
Tham khảo phí thẻ tín dụng và lãi suất từ các ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam:
Ngân hàng | Phí mở thẻ lần đầu | Phí thường niên | Lãi suất/năm |
---|---|---|---|
Vietcombank | Miễn phí | 100.000 VNĐ | 15-18% |
VPbank | Miễn phí | 250.000 VNĐ | 28-35% |
Techcombank | – Hạng Classic: 90.000 VNĐ | 300.000 VNĐ | 15-20% |
HSBC | Miễn phí | Từ 800.000 VNĐ | 33% |
Sacombank | 99.000 VNĐ | 299.000 VNĐ | 19-30% |
BIDV | Miễn phí | 200.000 VNĐ | 15-20% |
TPBank | – Hạng chuẩn/vàng: Miễn phí | 250.000 VNĐ | 18.5-27% |
ACB | Miễn phí | 300.000 VNĐ | 25-29% |
Lưu ý: Phí phụ thuộc vào thẻ tín dụng và có thể thay đổi theo chính sách của từng ngân hàng. Vui lòng kiểm tra với ngân hàng của bạn để biết thông tin mới nhất.
Tại sao mỗi thẻ tín dụng lại tính phí thẻ tín dụng khác nhau?
Khi bạn so sánh các thẻ tín dụng của các ngân hàng khác nhau, bạn có thể thấy rằng mức phí thẻ tín dụng không giống nhau. Một số thẻ có phí cao, một số có phí thấp, một số thì không thu phí. Điều này phụ thuộc vào lợi ích mà mỗi loại thẻ tín dụng mang lại cho bạn. Bạn càng được hưởng nhiều lợi ích, bạn càng phải trả nhiều phí.
Các lợi ích thường được cung cấp bằng thẻ tín dụng bao gồm:
- Tích lũy điểm và nhận lại tiền mặt: Bạn có thể dùng điểm để đổi quà hoặc nhận hoàn tiền khi chi tiêu bằng thẻ tín dụng.
- Chiết khấu hoặc dịch vụ đặc biệt: Bạn có thể được giảm giá hoặc miễn phí các dịch vụ như vé máy bay, bảo hiểm du lịch, vé xem phim, v.v…
- Tích lũy dặm để đổi thưởng: Bạn có thể dùng dặm để đổi vé máy bay, khách sạn, v.v…
Thường thì những loại thẻ tín dụng cao cấp sẽ có phí duy trì thẻ hàng năm cao hơn các loại thẻ tín dụng thông thường. Nhưng bạn cũng sẽ được hưởng nhiều lợi ích vượt trội hơn.
Vì vậy, khi bạn chọn mở thẻ tín dụng nào, bạn nên xem xét xem bạn có sử dụng hết các lợi ích của nó hay không. Nếu không, bạn sẽ phải trả một khoản phí cao mà không được hưởng đủ quyền lợi. Ví dụ, thẻ tín dụng dành cho sinh viên và những người mới đi làm sẽ không phải trả phí thẻ tín dụng nhưng sẽ nhận được ít lợi ích. Còn với những thẻ tín dụng hướng tới người có thu nhập cao, họ sẽ phải trả phí thẻ đắt đỏ nhưng cũng sẽ nhận được những lợi ích to lớn.
Bạn không muốn trả nhiều loại phí thẻ tín dụng cao thì nên mở thẻ tín dụng nào?
Khi bạn mở thẻ tín dụng, bạn cần lưu ý rằng một số thẻ có thể yêu cầu bạn phải trả phí kích hoạt thẻ hoặc phí duy trì thẻ hàng năm. Nếu bạn không sử dụng thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu và lối sống của mình, bạn sẽ không được hưởng đầy đủ các lợi ích mà thẻ tín dụng mang lại. Vì vậy, nếu bạn là người mới mở thẻ tín dụng và không muốn trả phí thẻ tín dụng, bạn nên chọn những loại thẻ không thu phí hoặc miễn phí trong năm đầu tiên. Bạn cũng nên tìm hiểu kỹ các điều kiện và lợi ích của từng loại thẻ tín dụng để chọn được chiếc thẻ phù hợp với mình.
Trước khi mở thẻ tín dụng, bạn nên kiểm tra xem thẻ bạn quan tâm có tính phí hay không, bao nhiêu và cho những dịch vụ gì. Bạn có thể tham khảo các sản phẩm thẻ tín dụng tại Rabbit Care để so sánh các loại thẻ tín dụng khác nhau trong vòng 30 giây. Bạn cũng có thể lọc ra những loại thẻ không thu phí hoặc có phí thấp để tiết kiệm chi phí.
Giữa các thẻ tín dụng có phí với thẻ không mất phí thì nên dùng loại nào tốt hơn?
Khi bạn mở thẻ tín dụng, bạn nên xem xét nhu cầu và lợi ích của mình. Một số thẻ tín dụng có nhiều lợi ích nhưng cũng có phí cao. Một số thẻ tín dụng không có phí hoặc có phí thấp nhưng cũng ít lợi ích. Bạn nên cân nhắc xem bạn có sử dụng hết các lợi ích của thẻ hay không, và xem phí thẻ tín dụng có đáng với những gì bạn nhận được hay không. Bạn cũng nên chọn thẻ tín dụng phù hợp với thu nhập và chi tiêu hàng tháng của mình.
Ví dụ: nếu bạn là người lái xe ô tô, bạn nên chọn thẻ tín dụng có lợi ích về chi phí xăng dầu. Những loại thẻ này có phí duy trì tuy cao, nhưng bạn sẽ được hoàn tiền khi mua xăng dầu tại các trạm xăng. Bạn cũng sẽ được tích lũy điểm để đổi quà hoặc giảm giá khi mua hàng tại các cửa hàng xăng dầu.
Hoặc nếu bạn thích mua sắm trực tuyến, bạn nên chọn thẻ tín dụng có chương trình khuyến mãi kết hợp với các trang web bán hàng trực tuyến, như Shopee, Lazada, v.v… . Những loại thẻ này có phí duy trì thẻ cao, nhưng bạn sẽ được hoàn tiền từ 5% đến 10% khi mua hàng trên các trang web bán hàng trực tuyến đối tác.
Nếu tôi muốn hủy thẻ của mình thì tôi có phải trả phí thẻ tín dụng trong năm đó không?
Phí thẻ tín dụng là khoản tiền bạn phải trả cho ngân hàng mỗi năm để duy trì quyền lợi và tiện ích của thẻ tín dụng. Nếu bạn muốn hủy thẻ tín dụng, bạn vẫn phải trả phí cho năm đó, bất kể bạn có sử dụng thẻ hay không. Vì vậy, chúng tôi khuyên bạn nên cân nhắc kỹ trước khi hủy thẻ tín dụng. Bạn nên tận dụng các lợi ích mà bạn đã trả tiền cho năm đó, như tích lũy điểm, nhận hoàn tiền, giảm giá, v.v… Sau đó, khi gần hết năm, bạn nên liên hệ với ngân hàng để hủy thẻ trước khi phải trả phí cho năm tiếp theo.
Sử dụng thẻ tín dụng ở nước ngoài thì tôi có phải trả phí thẻ tín dụng không?
Nếu bạn có kế hoạch đi du lịch nước ngoài, bạn nên biết rằng khi bạn sử dụng thẻ tín dụng ở nước ngoài, bạn sẽ phải trả thêm một khoản phí gọi là “phí chuyển đổi tiền tệ”. Đây là khoản phí mà ngân hàng thu để bù đắp rủi ro do biến động giá trị của các đồng tiền khác nhau. Bạn sẽ phải trả phí này cho mọi giao dịch bằng thẻ tín dụng ở nước ngoài, không phân biệt loại thẻ hay ngân hàng. Mức phí này thường là 2,5% - 4% trên tổng số tiền mua hàng.
Ví dụ, bạn đi du lịch ở Nhật Bản và mua một đôi giày có giá 20.000 yên. Nếu bạn thanh toán bằng thẻ tín dụng, bạn sẽ phải trả thêm 2,5% là 500 yên, tức là tổng cộng bạn sẽ phải trả 20.500 yên cho đôi giày đó.
Ngoài ra, khi bạn sử dụng thẻ tín dụng ở nước ngoài, bạn cũng cần lưu ý rằng một số cửa hàng có thể quy định số tiền tối thiểu để bạn có thể quẹt thẻ tín dụng. Nếu tổng số tiền mua hàng của bạn không đạt được số tiền tối thiểu đó, bạn sẽ không thể sử dụng thẻ tín dụng mà phải trả bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác.
Thông tin về phí mở thẻ tín dụng để quẹt thẻ ra nước ngoài tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng nên thông tin có thể thay đổi theo chính sách của từng ngân hàng.
Tham khảo phí sử dụng thẻ mua hàng nước ngoài của các ngân hàng hàng đầu Việt Nam:
Ngân hàng | Phí chuyển đổi tiền tệ khi quẹt thẻ tín dụng ở nước ngoài |
---|---|
Vietcombank | 2.5% giá trị giao dịch |
VPBank | 3% giá trị giao dịch |
Techcombank | 2.39% giá trị giao dịch |
HSBC | 4% giá trị giao dịch |
Sacombank | 3% giá trị giao dịch |
BIDV | 2.1% giá trị giao dịch |
TPBank | 3.59% giá trị giao dịch |
ACB | 0 - 1.1% giá trị giao dịch |
Lưu ý: Mức phí đóng phí có thể thay đổi theo chính sách của từng ngân hàng. Vui lòng kiểm tra với ngân hàng của bạn để biết thông tin mới nhất.
Tôi khấu trừ các khoản thanh toán phí thẻ tín dụng từ đâu?
Phí thẻ tín dụng có thể bao gồm nhiều loại, như phí duy trì thẻ, phí kích hoạt thẻ, phí chuyển đổi tiền tệ, phí vượt hạn mức, phí chậm thanh toán, v.v… Bạn có thể khấu trừ các khoản thanh toán bằng thẻ tín dụng từ tài khoản ngân hàng của bạn hoặc từ hạn mức tín dụng của bạn. Bạn cũng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho ngân hàng để trả nợ thẻ tín dụng.
Không thanh toán phí thẻ tín dụng hoặc thanh toán trễ thì có làm sao không?
Khi bạn mở thẻ tín dụng, bạn nên nhớ rằng bạn phải trả phí thẻ tín dụng cho ngân hàng mỗi năm. Phí thẻ tín dụng sẽ được cộng vào tổng số nợ của bạn mỗi tháng. Nếu bạn không trả đủ số nợ, bạn sẽ phải chịu lãi suất cao và số nợ sẽ ngày càng tăng. Nếu bạn không trả tiếp, bạn sẽ bị xấu lịch sử tín dụng, khó vay tiền và có thể bị kiện để đòi nợ.
Vì vậy, chúng tôi khuyên bạn nên trả phí thẻ tín dụng đầy đủ và đúng hạn. Bạn sẽ tiết kiệm được chi phí và bảo vệ được lịch sử tín dụng của mình. Bạn cũng nên biết rõ phí thẻ tín dụng của từng loại thẻ và ngân hàng khi bạn đăng ký. Nếu bạn không muốn trả phí thẻ tín dụng, bạn nên chọn những loại thẻ không thu phí hoặc miễn phí trong năm đầu tiên.
Thẻ tín dụng hiện tại của tôi phải trả phí đắt thì tôi nên làm gì?
Khi bạn mở thẻ tín dụng, bạn nên xem xét xem lợi ích và phí thẻ tín dụng có phù hợp với nhu cầu và lối sống của mình hay không. Có thể bạn đã chọn một loại thẻ tín dụng mà bạn nghĩ là tốt, nhưng sau này bạn nhận ra rằng bạn không được hưởng đủ các lợi ích mà bạn mong muốn, hoặc bạn phải trả một khoản phí quá cao so với những gì bạn nhận được. Đây là những sai lầm có thể tránh được, nếu bạn biết cách so sánh và chọn thẻ tín dụng một cách thông minh.
Nếu bạn muốn đổi sang một loại thẻ tín dụng khác, có phí thấp hơn hoặc không có phí, bạn nên tìm hiểu kỹ các điều kiện và lợi ích của từng loại thẻ. Bạn cũng nên chọn thẻ tín dụng phù hợp với thu nhập và chi tiêu hàng tháng của mình. Nếu bạn cho rằng thẻ hiện tại của mình không còn phù hợp, hãy thử tìm kiếm một chiếc thẻ mới cùng Rabbit Care.
Thẻ tín dụng Rabbit Care khuyên dùng
HSBC VISA Chuẩn LiveFree
HSBC / VISA
Lợi ích thẻ
- Trả góp 0% lãi suất, tại các đối tác của HSBC
- Trả góp 0% lãi suất với phí chuyển đổi thấp chỉ từ 1,99% cho chi tiêu từ 2 triệu VND tại bất cứ thương hiệu bạn chọn khác (Không là đối tác của HSBC)
- Thời hạn không tính lãi đến 55 ngày
Yêu cầu
- Trên 18 tuổi, nhận lương tài khoản ngân hàng thu nhập > 8 triệu/tháng
- Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục
Thẻ Tín Dụng HSBC Live+
HSBC / Visa
Lợi ích thẻ
- Nhận ngay giảm giá từ 15% tại hơn 200 nhà hàng khu vực Châu Á trong chương trình Ẩm Thực Live+
- Hoàn tiền đến 8% cho chi tiêu ăn uống và mua sắm (tối đa 200.000 VND)
- Hoàn tiền không giới hạn lên đến 1% cho chi tiêu giải trí
- Hoàn không giới hạn 0,3% tất cả chi tiêu khác
Yêu cầu
- Trên 21 tuổi, nhận lương tài khoản ngân hàng thu nhập > 9 triệu/tháng
- Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam ít nhất 36 tháng liên tục
HSBC Visa Bạch Kim Cash Back
HSBC / Visa
Lợi ích thẻ
- Hoàn đến 8% siêu thị và cửa hàng bách hóa
- Hoàn 1% bảo hiểm và giáo dục, 0,3% cho tất cả chi tiêu còn lại
- Thời hạn không tính lãi đến 55 ngày
Yêu cầu
- Trên 18 tuổi, nhận lương tài khoản ngân hàng thu nhập > 9 triệu/tháng
- Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục
HSBC TravelOne
HSBC / Mastercard
- Tích lũy đến 3X điểm thưởng cho chi tiêu quốc tế và du lịch*
- Miễn phí dịch vụ phòng chờ sân bay 4 lần/năm, chi tiết tại đây
- Miễn phí di chuyển ra sân bay bằng BE 4 lần/năm, chi tiết tại đây
- Chỉ 1,99% phí quản lý giao dịch ngoại tệ
- Đến 11,5 tỷ VND Bảo hiểm Du lịch
- Dịch vụ cao cấp dành riêng cho Thẻ Mastercard World
Yêu cầu
- Trên 18 tuổi, nhận lương tài khoản ngân hàng thu nhập > 15 triệu/tháng
- Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục
Lợi ích thẻ VIB Online Plus 2in1
VIB / MASTERCARD
- Hoàn tiền lên đến 6% cho các giao dịch trực tuyến nước ngoài
- Hoàn tiền lên đến 3% cho các giao dịch trực tuyến trong nước
- Hoàn 10% theo doanh số chi tiêu hàng tháng trong vòng 3 tháng đầu
- Nhận hàng ngàn ưu đãi lên đến 30% đến từ 25 thương hiệu hàng đầu Việt Nam
Lợi ích thẻ VIB Cash Back
VIB / MASTERCARD
- Hoàn tiền lên đến 10% cho các danh mục chi tiêu đặc biệt (ẩm thực, bảo hiểm, giải trí, marketing quảng cáo)
- Hoàn tiền lên đến 2,000,000Đ/kỳ sao kê theo điều kiện chi tiêu
- Hoàn 10% theo doanh số chi tiêu hàng tháng trong vòng 3 tháng đầu
- Tặng ngay 300,000 VNĐ cho các giao dịch lưu thông tin thẻ trong vòng 90 ngày kể từ ngày phát hành thẻ